$20. TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN HAI)

                                          TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN HAI)
11.Đối tượng động vật nào sau đây có đặc điểm máu chảy dưới áp lực thấp đổ vào xoang cơ thể sau đó được tái hấp thu vào trong hệ thống tĩnh mạch và trở về tim?
A. Châu chấu
B. Bò sát
C. Lưỡng cư
D. Rùa
12.Nhóm/các nhóm sinh vật nào sau đây tim có 4 buồng (ngăn)
A. Chỉ có chim và thú
B. Chỉ có nhóm thú
C. Cá sấu, chim và thú
D. Bò sát và thú
13.Ở các loài chưa có hệ tuần hoàn, mô tả nào sau đây là đúng về đặc điểm cơ thể của chúng?
A. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với khối lượng cơ thể lớn.
B. Kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích rất lớn.
C. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích rất nhỏ.
D. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích lớn.
14.“Chúng không có hệ tuần hoàn, các hoạt động trao đổi chất được thực hiện qua bề mặt cơ thể”. Đây là mô tả về:
A. Cá sụn
B. Cá xương
C. Lưỡng cư
D. Động vật đơn bào
15.Ở hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Áp lực của dòng dịch tuần hoàn tác động lên thành mạch là thấp.
B. Hệ thống tĩnh mạch có van khiến dịch tuần hoàn chỉ đi theo một chiều về tim mà không đi
ngược.
C. Xuất hiện ở đa số thân mềm như mực ống, bạch tuộc và nhiều loại chân khớp.
D. Máu từ động mạch được đẩy vào xoang cơ thể rất rộng tốc độ dòng máu thấp.
16.Đối tượng sinh vật có hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ là:
A. Cá sụn
B. Thú họ mèo
C. Cá cóc tam đảo
D. Cá xương
17.Để vận chuyển oxy từ hệ hô hấp đến cơ, cơ thể cần đến:
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ hô hấp
D. Hệ cơ xương, vận động
18.Ở các loài động vật có hệ tuần hoàn kép, dòng máu vận động trong vòng tuần hoàn nhỏ theo các bước:
A. Tim → động mạch nghèo O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
B. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch ít CO2 → tim.
C. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
D. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu O2 → tim.
19.Động mạch phổi ở người:
A. Mạch xuất phát từ tâm thất trái đi đến phổi.
B. Mạch xuất phát từ tâm thất phải đi đến phổi.
C. Mạch xuất phát từ phổi và mang máu về tim tại tâm thất phải.
D. Mạch xuất phát từ phổi và mang máu đi nuôi cơ thể.
20.Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong hoạt động của hệ tuần hoàn kín?
A. Hoạt động của tim co bóp tạo ra áp suất thấp đẩy máu vào xoang cơ thể, sau đó được đưa về
tim nhờ tĩnh mạch.
B. Tim co bóp tạo ra áp suất lớn đẩy máu vào các động mạch được nối với tĩnh mạch thông qua
xuang của cơ thể.
C. Tim co bóp tạo ra áp suất âm tống máu vào cách động mạch nối với các tĩnh mạch bằng hệ
thống mao mạch.
D. Hoạt động của tim tạo ra áp lực lớn đẩy máu vào các động mạch, động mạch phân nhánh
thành các tiểu động mạch, mao động mạch mang chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

Không có nhận xét nào:

$2.THUYẾT MINH VỀ THẦN TƯỢNG

$2: THUY Ế T MINH V Ề TH Ầ N TƯ Ợ NG(BÀI VIẾT SỐ 3) (BTS NHA MỌI NGƯỜI!!) Thanh xuân vì có anh hiện diện mới trở nên hoàn mĩ Tu...