$22. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(PHẦN 2)

TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(PHẦN 2)

11. Tiêu hóa cơ học được hiểu:
A. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ thấm đều dịch tiêu hóa, tạo điều kiện
cho tiêu hóa hóa học.
B. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử phức tạp, cơ thể khó hấp thụ được.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn dưới tác dụng của các enzyme do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
D. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

12. Cho các loài sinh vật sau: (1) Thủy tức (2) Trùng am ip (3) Chim (4) Thỏ  (5) Trùng giày (6) San hô (7) Hải quỳ (8) Giun đất
Số loài có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
13. Ở một số loài động vật đa bào bậc thấp, dịch tiêu hoá có chứa các enzyme được sinh ra từ
A. Ribosome
B. Lyzosome.
C. Hoặc lyzosome hoăc lưới nội chất
D. Các tế bào tuyến.
14. Cho các nhận xét:
(1) Chủ yếu thức ă n được tiêu hóa nội bào nên hiệu quả tiêu hóa cao.
(2) Bước đầu đã có cơ quan tiêu hóa riêng biệt mặc dù đơn giản.
(3) Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn.
(4) Có sự kết hợp giữa 2 hình thức tiêu hóa là tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
Có bao nhiêu ý đúng về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu h óa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
15. Trong quá trình tiêu hóa của thủy tức, tại sao thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?
A. Toàn bộ thức ăn bị phân giải thành những chất đơn giản và có thể hấp thu.
B. Vì chưa tạo thành các chất đơn giản mà tế bào có thể hấp thụ và sử dụng được.
C. Vì thức ăn bị trộn lẫn với chất thải.
D. Vì túi tiêu hóa chưa phải cơ quan tiêu hóa.
16. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào.
17. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở dạ dày chỉ diễn ra quá trình tiêu hóa cơ học.
(2) Ở miệng chỉ có quá trình tiêu hóa cơ học là cắn , xé, nghiền thức ăn thành những mảnh nhỏ.
(3) Ở ruột chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học, tiêu hóa các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Ở dạ dày và ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
18. Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của chim là:
A. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột non → ruột già → huyệt.
B. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột non → ruột già → huyệt.
C. Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
D. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
19.Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là: 
A. Miệng → hầu → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non → hậu môn.
D. Miệng → dạ dày → thực quản → ruột già → ruột non → hậu môn.
20. Cho các đặc điểm sau:
(1) Hình túi, được tạo th ành từ nhiều tế bào.
(2) Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
(3) Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn.
(4) Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.
(5) Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiê u hóa.
Số đặc điểm của túi tiêu hóa:
A. 3
B. 4
C. 1

D. 2

$21. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(PHẦN 1)

TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(PHẦN 1)
1. Cho các nhận xét sau:
(1) Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào.
(2) Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được nguyên cả con mồi.
(3) Trùng amip phải nhờ enzyme của lizoxom phân giải thức ăn .
(4) Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu h óa.

Số nhận xét không đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
2. Trong mề gà thường có những hạt sạn hay sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng:
A. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
B. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
C. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.
D. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
3. Ở động vật đa bào bậc cao, quá trình tiêu hoá được thực hiện ở:
A. Cả ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
B. Quá trình biến đổi cơ học và hoá học.
C. Tuyến tiêu hoá.
D. Ống tiêu hoá.
4. Đối với động vật đơn bào:
A. Thức ăn được tiêu hóa trong ống tiêu hóa.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
C. Thức ăn được tiêu hóa nội bào (trong không bào tiêu hóa).
D. Thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
5. Quá trình tiêu hóa được hiểu là:
A. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
B. Là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
C. Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ
thể hấp thụ được.
D. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
6. Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
mọi tế bào.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào mọi tế bào.
7. Cho các giai đoạn của quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày:
(1) Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa
trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
(2) Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
(3) Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức
tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Trình tự đúng của quá trình tiêu hóa nội bào là:
A. 2 →3 →1
B. 1 →2 →3
C. 2 →1 →3
D. 3 →2 →1
8. Ống tiêu hóa của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim có một số bộ phận khác với ống tiêu hóa ở người. Số nhận xét chính xác về chức năng của các bộ phận đó là:
(1) Diều ở giun đất, châu chấu và chim là nơi ch ứa và làm mềm thức ăn.
(2) Mề (dạ dày cơ) ở chim có chức năng tiêu hóa cơ học, nghiền nát thức ăn dạng hạt.
(3) Dạ dày tuyến ở có chức năng chủ yếu là tiêu hóa cơ học.
(4) Dạ dày cơ ở chim kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
9. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau, cho các đặc điểm:
(1) Thức ăn đi theo một chiều.
(2) Thức ăn và chất thải lẫn vớ i nhau, dịch tiêu hóa bị hòa loãng cùng nước.
(3) Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
(4) Được phân thành các bộ phận dẫn đến sự chuyên hóa v ề chức năng.
(5) Chỉ diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học dẫn đến hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
Có bao nhiêu đặc điểm cho thấy ưu thế của hình thức tiêu hóa nhờ ống tiêu h óa so với tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
10. Cho các giai đoạn tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa ở thủy tức:
(1) Thức ăn được tiêu hóa nội bào để tạo thành chất dinh dưỡng đơn giản được cơ thể hấp thụ, phần cặn bã được thải ra ngoài qua lỗ
miệng.
(2) Các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hóa một phần thức ăn (tiêu hóa ngoại bào).
(3) Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa.
Trình tự đúng của quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa là:
A. 1 →2 →3
B. 3 →2 →1
C. 1 →3 →2
D. 2 →3 →1

$20. TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN HAI)

                                          TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN HAI)
11.Đối tượng động vật nào sau đây có đặc điểm máu chảy dưới áp lực thấp đổ vào xoang cơ thể sau đó được tái hấp thu vào trong hệ thống tĩnh mạch và trở về tim?
A. Châu chấu
B. Bò sát
C. Lưỡng cư
D. Rùa
12.Nhóm/các nhóm sinh vật nào sau đây tim có 4 buồng (ngăn)
A. Chỉ có chim và thú
B. Chỉ có nhóm thú
C. Cá sấu, chim và thú
D. Bò sát và thú
13.Ở các loài chưa có hệ tuần hoàn, mô tả nào sau đây là đúng về đặc điểm cơ thể của chúng?
A. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với khối lượng cơ thể lớn.
B. Kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích rất lớn.
C. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích rất nhỏ.
D. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích lớn.
14.“Chúng không có hệ tuần hoàn, các hoạt động trao đổi chất được thực hiện qua bề mặt cơ thể”. Đây là mô tả về:
A. Cá sụn
B. Cá xương
C. Lưỡng cư
D. Động vật đơn bào
15.Ở hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Áp lực của dòng dịch tuần hoàn tác động lên thành mạch là thấp.
B. Hệ thống tĩnh mạch có van khiến dịch tuần hoàn chỉ đi theo một chiều về tim mà không đi
ngược.
C. Xuất hiện ở đa số thân mềm như mực ống, bạch tuộc và nhiều loại chân khớp.
D. Máu từ động mạch được đẩy vào xoang cơ thể rất rộng tốc độ dòng máu thấp.
16.Đối tượng sinh vật có hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ là:
A. Cá sụn
B. Thú họ mèo
C. Cá cóc tam đảo
D. Cá xương
17.Để vận chuyển oxy từ hệ hô hấp đến cơ, cơ thể cần đến:
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ hô hấp
D. Hệ cơ xương, vận động
18.Ở các loài động vật có hệ tuần hoàn kép, dòng máu vận động trong vòng tuần hoàn nhỏ theo các bước:
A. Tim → động mạch nghèo O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
B. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch ít CO2 → tim.
C. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
D. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu O2 → tim.
19.Động mạch phổi ở người:
A. Mạch xuất phát từ tâm thất trái đi đến phổi.
B. Mạch xuất phát từ tâm thất phải đi đến phổi.
C. Mạch xuất phát từ phổi và mang máu về tim tại tâm thất phải.
D. Mạch xuất phát từ phổi và mang máu đi nuôi cơ thể.
20.Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong hoạt động của hệ tuần hoàn kín?
A. Hoạt động của tim co bóp tạo ra áp suất thấp đẩy máu vào xoang cơ thể, sau đó được đưa về
tim nhờ tĩnh mạch.
B. Tim co bóp tạo ra áp suất lớn đẩy máu vào các động mạch được nối với tĩnh mạch thông qua
xuang của cơ thể.
C. Tim co bóp tạo ra áp suất âm tống máu vào cách động mạch nối với các tĩnh mạch bằng hệ
thống mao mạch.
D. Hoạt động của tim tạo ra áp lực lớn đẩy máu vào các động mạch, động mạch phân nhánh
thành các tiểu động mạch, mao động mạch mang chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

$19. TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN 1)

                                                      TUẦN HOÀN MÁU(PHẦN 1)
1. Khi nói về hệ tuần hoàn kín, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Hệ tuần hoàn kín có thể có tim hai buồng (ngăn); ba buồng (ngăn) hoặc bốn buồng (ngăn).
B. Tất cả các loài lưỡng cư và bò sát, tim đều có 3 ngăn, trong khi ở cá xương tim có 2 ngăn.
C. Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ đưa máu vào hệ thống mao động mạch nhằm cung cấp oxy cho mô và cơ quan.
D. Ở cá, động mạch lưng chứa máu đỏ tươi mang nhiều oxy đi nuôi cơ thể.
2.Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động và cấu trúc của hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào không chính xác?
A. Ở động vật có hệ tuần hoàn, sự vận động của dịch tuần hoàn do lực đẩy tạo ra từ sự co thắt của
tim.
B. Ở động vật đa bào, kích thước cơ thể lớn và hầu hết tế bào của chúng có thể trao đổi chất trực
tiếp với môi trường bên ngoài.
C. Ở người, dịch tuần hoàn gồm có thành phần tế bào và thành phần vô bào, cả hai đều có vai trò
vận chuyển chất.
D. Máu và dịch mô được vận động khắp cơ thể, cung cấp cho các tế bào các chất dinh dưỡng cần
thiết đồng thời mang các chất thải đến cơ quan bài tiết.
3.Đối tượng động vật nào dưới đây trong cơ thể có 1 tim với 2 buồng: tâm thất và tâm nhĩ?
A. Bò sát
B. Ốc sên
C. Cá xương
D. Cá sấu
4.Trong số đối tượng động vật sau đây, đối tượng nào tim có 4 ngăn (buồng)?
A. Cá cóc
B. Rùa
C. Rắn
D. Cá sấu
5.Đối tượng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim
B. Ốc sên
C. Cá xương
D. Cá sụn
6.Sự vận động của dòng màu trong cơ thể sinh vật có hệ tuần hoàn kín:
A. Máu được điều hòa và đưa đến cách cơ quan một cách chậm chạp với áp lực thấp.
B. Máu không được điều hòa và đưa đến các cơ quan một cách chậm chạp.
C. Máu được điều hòa và phân phối một cách nhanh chóng đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hòa và được đưa đến các cơ quan một cách nhanh chóng.
7.Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ tuần hoàn:
(1). Tim hoạt động như một máy bơm hút và đẩy máu đi trong v òng tuần hoàn.
(2). Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín.
(3). Hệ tuần hoàn đơn có một vòng tuần hoàn và máu chảy trong hệ mạch với t ốc độ trung bình.
(4). Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoà n đơn và hệ tuần hoàn hở.
Số phát biểu không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
8.Về hệ tuần hoàn kín, cho các nhận định sau:
(1). Hệ tuần hoàn kín có áp lực dòng dịch tuầ n hoàn lên thành mạch cao hơn so với hệ tuần hoàn hở.
(2). Cấu trúc hệ tuần hoàn kín ở lưỡng cư dẫn đến hình dạng máu pha trộn giữa máu đỏ thẫm và máu đỏ tươi.
(3). Vòng tuần hoàn nhỏ trong hệ tuần hoàn kép đánh dấu sự xuất hiện của phổi.
(4). Trong quá trình tiến hóa của tim, vách ngăn hụt giữa tâm thất dần đẩy lên và khép kín phân tách 2 nửa tâm thất thành 2 ngăn
tim có tác dụng chấm dứt việc hình thành máu pha.
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
9.Ở chim và thú có sự xuất hiện của 2 tâm thất, ngoài tác dụng phân tách tim thành 2 nửa riêng biệt còn có ý nghĩa trong:
A. Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng.
B. Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi.
C. Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch.
D. Phân phối áp lực khác nhau lên hai vòng tuần hoàn có kích thước và các đặc điểm khác nhau.
10.Thành phần của dịch tuần hoàn bao gồm:
A. Chỉ gồm các tế bào máu
B. Máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô
C. Huyết tương và tế bào máu.
D. Huyết tương và cách chất hòa tan

$18. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ I sinh học 11


SỞ GD VÀ ĐT KON TUM     ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ I  - NĂM HỌC 2019-2020               
       TRƯỜNG THPT                                               MÔN:      SINH HỌC                       LỚP: 11
    NGUYỄN VĂN CỪ                                 Thời gian:    45 phút   (không kể thời gian phát đề)
           ------------------                           ---------------------------------------------
MÃ ĐỀ: 209                                             (Đề gồm có  03  trang)

Chọn câu trả lời đúng nhất  tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Điểm giống nhau trong  pha tối của quá trình quang hợp giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM là
A. chỉ xảy ra vào ban đêm                                       B. đều có chu trình Canvin
C. đều diễn ra tại tế bào bao bó mạch                     D. chỉ xảy ra vào ban ngày
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây có bao nhiêu trường hợp rễ cây hấp thụ ion K+ mà không cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?

Nồng độ ion K+ ở rễ
Nồng độ ion K+ ở đất
1
0,2%
0,5%
2
0,6%
0,4%
3
0,3%
0,6%
4
0,1%
0,3%

A. 4                                  B. 2                                  C. 3                                  D. 1
Câu 3: Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa 2 pha trong quang hợp như sau:
 
 






Các số tương ứng I, II, 1, 2, 3, 4 lần lượt sẽ là:
A. (I) Pha tối, (II) pha sáng , (1) H2O, (2) ATP, (3) NADPH, (4) CO­2
B. (I) Pha tối, (II) pha sáng , (1) CO­2, (2) ATP, (3) NADPH, (4) H2O
C. (I) Pha sáng, (II) pha tối  , (1) CO­2, (2) ADP, (3) NADPH, (4) H2O
D. (I) Pha sáng, (II) pha tối, (1) H2O, (2) ATP, (3) NADPH, (4) CO­2
Câu 4: Thực hiện thí nghiệm : Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu  cây (ngô, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá.  Một học sinh đã nêu các nhận xét như sau:
(1) Hiện tượng này được gọi là rỉ nhựa.
(2) Do áp suất rễ đẩy nước lên lá, không thoát được thành hơi nên ứ thành giọt trên mép lá.
(3) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
(4) Hơi nước thoát ra từ lá đã đọng lại trên phiến lá.
(5) Hiện tượng trên chỉ xảy ra ở cây bụi thấp và cây thân thảo
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về thí nghiệm trên?
A. 4                                  B. 3                                  C. 5                                  D. 2
Câu 5: Những cây thuộc nhóm C4 
A. Lúa, khoai, sắn, đậu                                            B. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
C. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu                            D. Rau dền, kê, diếp cá
Câu 6: Khi nói về cơ chế hấp thụ khoáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây chỉ hấp thụ khoáng ở dạng ion và quá trình hấp thụ khoáng luôn đi kèm hấp thụ nước
B. Sự hấp thụ các ion khoáng theo cơ chế thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP
C. Quá trình hô hấp của tế bào rễ có liên quan đến khả năng hút khoáng của tế bào lông hút
D. Tất cả các loại ion khoáng đều được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thụ động
Câu 7: Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào nội bì của rễ                                             B. Tế bào mạch cây của rễ
C. Tế bào biểu bì của rễ                                           D. Tế bào mạch gỗ của rễ
Câu 8: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Sắt                              B. Mangan                       C. Nitơ                            D. Bo
Câu 9: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A. Xitôkinin và ancaloit                                          B. nước và các ion khoáng
C. saccarozơ và axit amin                                        D. axitamin và vitamin
Câu 10: Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, người ta dùng giấy thấm tẩm dung dịch
A. Natri clorua 9%          B. Canxi clorua 9%         C. Coban clorua 5%        D. Bari clorua 5%
Câu 11: Muốn hoa cắm bình tươi lâu, trước khi cắm vào lọ, ta cần cắt ngầm trong nước một đoạn cuối cành hoa sau đó cắm ngay vào lọ nước. Điều này có tác dụng
A. giúp cho diện tích tiếp xúc giữa cành hoa và nước trong chậu tăng lên giúp lấy được nhiều nước
B. giúp loại bỏ bọt khí để sự vận chuyển chất hữu cơ diễn ra liên tục trong mạch gỗ
C. giúp cho diện tích tiếp xúc giữa cành hoa và nước trong chậu tăng lên giúp lấy được nhiều chất sinh dưỡng
D. giúp loại bỏ bọt khí để dòng nước trong mạch gỗ  được vận chuyển liên tục
Câu 12: Sản phẩm  tạo thành chủ yếu trong điều kiện cây quang hợp ở miền ánh sáng đỏ là
A. cacbohydrat và protein                                       B. lipit và cacbohydrat
C. cacbohydrat                                                        D. axit amin, protein
Câu 13: Cần dùng cồn trong thí nghiệm phát hiện sắc tố vì
A. cồn  làm mô lá vỡ ra và giải phóng sắc tố           B. cồn làm lá mềm nhanh nên dễ tách sắc tố
C. cồn bảo vệ sắc tố không biến chất                      D. cồn hòa tan được sắc tố
Câu 14: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận định nào sau đây hợp lý nhất về biểu hiện khác biệt của cây này là
A. có thể cây này đã được bón thừa kali
B. có thể cây đã bị tán các cây gỗ lớn che khuất
C. có thể cây này đã được bón thừa nitơ
D. có thể cây này mọc ở vùng đất có nguồn nước dồi dào
Câu 15: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở chất nền của lục lạp                                        B. Ở màng tilacoit
C. Ở xoang tilacoit                                                  D. Ở tế bào chất của tế bào lá
Câu 16: Khi nhiệt độ cao và lượng ôxi hoà tan cao hơn lượng CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không giảm ở cây
A. dừa                                                                      B. ngô
C. đậu                                                                      D. lúa
Câu 17: Trong quá trình chuyển hóa nito hữu cơ ở xác sinh vật trong đất thành dạng nito khoáng mà cây có thể hấp thụ được, vi khuẩn amon hóa có vai trò nào sau đây?
A. Chuyển nito hữu cơ thành NH4+                        B. Chuyển NO2 thành NO3-
C. Chuyển NO3- thành NO2                                    D. Chuyển NH4+ thành NO3-
Câu 18: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua cutin, mô giậu                                              B. qua khí khổng, cutin
C. qua khí khổng, mô giậu                                      D. qua cutin, biểu bì
Câu 19: Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. rượu etylic + CO2                                               B. rượu etylic + năng lượng
C. rượu etylic + CO2 + năng lượng                         D. axit lactic + CO2 + năng lượng
Câu 20: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100m?
   1. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh.
   2. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.
   3. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ.
   4. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ.
Phương án đúng là:
A. 2,3                               B. 3,4                               C. 1,4                              D. 2,4
Câu 21: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 tăng.
A. 2                                  B. 4                                  C. 3                                  D. 1
Câu 22: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ  khi cây bị thiếu nước
B. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp là nguyên liệu của pha tối
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp
D. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
Câu 23: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.  Nhận xét nào sau đây là về thí nghiệm trên là hợp lý ?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Cây A có thể là thực vật C4, cây B có thể là thực vật C3
(3) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây A phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp
(4) Cây B chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
A. (1), (2) và (3)              B. (1), (2) và (4)               C. (2), (3) và (4)              D. (1) , (3) và (4)
Câu 24: Cây trồng hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng
A. NO2- và NH4+             B. NO3- và NH4+             C. NO  và NH3                D. NO3- và N2
Câu 25: Oxi thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. sự phân giải CO2                                                 B. sự quang phân li nước
C. quá trình phân giải cacbohiđrat                           D. sự cố định CO2
Câu 26: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
                1. Gây độc hại đối với cây.
                2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
                3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
                4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2, 3                          B. 1, 2, 4                          C. 1, 2                              D. 1, 2, 3, 4
Câu 27:  Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ                               B. Thân                            C.                                D. Quả
Câu 28: Lượng CO2 hấp thụ và lượng O2 giải phóng của 1 ha rừng cho năng suất 22 tấn sinh khối/ năm lần lượt khoảng từ
A. 32,27 tấn và 23,47 tấn                                        B. 35,27 tấn và 25,67 tấn
C. 22 tấn và 16 tấn                                                  D. 16 tấn và 22 tấn
Câu 29: Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua các con đường nào?
A. Con đường qua chất nguyên sinh – con đường gian bào
B. Con đường qua không bào – con đường gian bào
C. Con đường qua thành tế bào -  con đường không bào
D. Con đường qua chất nguyên sinh – con đường không bào
Câu 30: Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Ty thể                         B. Diệp lục                      C. Lục lạp                        D. Grana

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------


$17. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Sinh học 11

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: sinh 11
Thời gian làm bài: 45 phút;

HỌ VÀ TÊN:
…………………………………………

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.


Câu 1: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.             B. Động vật đơn bào.
C. Các loài cá sụn và cá xương.                               D. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
Câu 2: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Miền sinh trưởng         B. Rễ chính                      C. Đỉnh sinh trưởng          D. Miền lông hút
Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 4: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.                                              B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng phổi.                                               D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 5: Pha tối của quang hợp diễn ra tại vị trí nào của lục lạp?
A. chất nền                       B. màng trong                   C. tilacoit                         D. màng ngoài
Câu 6: Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Chỉ có ở động vật có xương sống.
C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Câu 7: Cơ quan thoát hơi nước của cây là :
A. Lá                                B. Thân                            C. Cành                            D. Rễ
Câu 8: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim à Động Mạch à Tĩnh mạch à Mao mạch à Tim.
B. Tim à Tĩnh mạch à Mao mạch à Động Mạch à Tim.
C. Tim à Động Mạch à Mao mạch à Tĩnh mạch à Tim.
D. Tim à Mao mạch à Động Mạch à Tĩnh mạch à Tim.
Câu 9: Tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường là
A. Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người
B. Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao
C. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao
D. Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp
Câu 10: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Làm giảm lượng khoáng trong cây
D. Cân bằng khoáng cho cây
Câu 11: Năng suất kinh tế nằm ở phần vật chất khô nào trong các bộ phận của cây khoai tây?
A. Toàn bộ cây.               B. Củ.                               C. Thân.                           D. Lá.
Câu 12: Sự thông khí trong các ống khí ở côn trùng thực hiện được là nhờ:
A. Sự co giãn của phần bụng.                                   B. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. Sự hít vào và thở ra                                              D. Cấu tạo phổi
Câu 13: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                                   B. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí.
C. Hô hấp bằng mang.                                              D. Hô hấp bằng phổi.
Câu 14: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là:
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
D. Cơ quan sinh sản.
Câu 15: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.                 B. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.                    D. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
Câu 16: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa giữ thức ăn.
B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Câu 17: Nội dung không đúng về cấu tạo mạch gỗ
A. Gồm ống rây và tế bào kèm
B. Gồm các quản bào và mạch ống
C. Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên thân
D. Gồm các tế bào chết
Câu 18: Huyết áp là:
A. Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.          B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.            D. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 20: Nhóm thực vật CAM được phân bố như thế nào?
A. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Sống ở vùng nhiệt đới.
C. Sống ở vùng sa mạc khô hạn.
D. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
Câu 21: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
B. Cơ quan sinh sản
C. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Câu 22: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 23: Câu 19 : Nồng độ Ca2+ trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây sẽ nhận Ca2+  bằng cách nào?
A.  Khuếch tán                                                         B.  Hấp thụ chủ động 
C.  Thẩm thấu                                                          D.  Hấp thụ thụ  động
Câu 24: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể                                     B. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể
C. Lục lạp Perôxixôm, ty thể                                    D. Lục lạp, lozôxôm, ty thể
Câu 25: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Rễ chính                      B. Miền lông hút              C. Miền sinh trưởng         D. Đỉnh sinh trưởng
Câu 26: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
A. Rượi êtylic + CO2 + Năng lượng.                          B. Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
C. Rượi êtylic + CO2.                                                D. Rượi êtylic + Năng lượng.
Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây không  có ở thú ăn thịt.
A. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
B. Manh tràng phát triển.
C. Ruột ngắn.
D. Dạ dày đơn.
Câu 28: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể                                    B. Hô hấp bằng phổi
C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí                             D. Hô hấp bằng mang
Câu 29: Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.             B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.
C. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng.                     D. Nitơ, kali, photpho, và kẽm.
Câu 30:  Hoạt động nào sau đây được xem là chức năng chủ yếu của khoáng vi lượng ?
A.  Tham gia tạo chất hữu cơ trong quang hợp
B.  tham gia trong thành phần cấu tạo và hoạt hoá hoạt động của enzim
C.  tham gia thành phần của vitamin, prôtêin
D.  Cấu tạo màng sinh chất
Câu 31: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
A. 34 ATP                        B. 32 ATP                        C. 36 ATP                        D. 38ATP
Câu 32: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. NH+4, NO-3                  B. N2+, NO-3                     C. NH4-, NO+3                  D. N2+, NH3+
Câu 33: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách.
B. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế.
C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế.
Câu 34: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
B. Lực đẩy ( áp suất rễ)
C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
Câu 35: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào lông hút.                               B. Quản bào và tế bào nội bì.
C. Quản bào và tế bào biểu  bì.                                D. Quản bào và mạch ống.
Câu 36: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Phiến lá mỏng                                                      B. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới
C. Có diện tích bề mặt lớn                                        D. Có cuống lá
Câu 37: Hô hấp sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C4                                                       B. Ở thực vật C3
C. Ở thực vật C4 và thực vật CAM                           D. Ở thực vật CAM
Câu 38: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Chênh lệch nồng độ ion                                       B. Hoạt động trao đổi chất
C. Cung cấp năng lượng                                           D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 39: Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. Miệng, thực quản, ruột non, ruột già, dạ dày.      B. Miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
C. Miệng, thực quản, ruột non, dạ dày, ruột già.      D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
Câu 40: Điểm bão hoà CO2 là nồng độ CO2 làm cho:
A. IQH đạt cực đại             B. IQH > IHH                       C. IQH = IHH                      D. IQH > IHH

----------------------------------------------


$2.THUYẾT MINH VỀ THẦN TƯỢNG

$2: THUY Ế T MINH V Ề TH Ầ N TƯ Ợ NG(BÀI VIẾT SỐ 3) (BTS NHA MỌI NGƯỜI!!) Thanh xuân vì có anh hiện diện mới trở nên hoàn mĩ Tu...